Tổng hợp các loại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư

Loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư?

Các loại đất muốn chuyển sang đất ở (đất thổ cư) phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, không phải cứ gửi đơn xin chuyển cũng được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Vậy, có những loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư?

Loại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư

Những loại đất khó, thậm chí là không thể chuyển sang đất thổ cư dưới đây được LuatVietnam chỉ ra dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và một số quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể:

* Loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

TT Loại đất Lý do

1

Đất chuyên trồng lúa nước Vì Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013).

Trên thực tế khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì chủ yếu là chuyển để làm dự án đầu tư.

2

Đất trồng lúa nước còn lại

3

Đất lúa nương

4

Đất rừng phòng hộ Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu

5

Đất rừng đặc dụng Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng

6

Đất làm muối Vì đây là diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.

 

* Loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

TT

Loại đất

Ký hiệu

Lý do

1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

Những loại đất này khó được phép chuyển sang đất ở vì đã được Nhà nước quy hoạch sử dụng  theo mục đích đã định trước.

Bên cạnh đó, nhiều loại đất không thể chuyển sang đất ở vì không phải đất của hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo quy hoạch như đất quốc phòng, đất an ninh, đất đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất giao thông,…

2 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

4 Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

7 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

8 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

9 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

10 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

11 Đất quốc phòng

CQP

12 Đất an ninh

CAN

13 Đất khu công nghiệp

SKK

14 Đất khu chế xuất

SKT

15 Đất cụm công nghiệp

SKN

16 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

17 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

18 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

19 Đất giao thông

DGT

20 Đất thủy lợi

DTL

21 Đất công trình năng lượng

DNL

22 Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

23 Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

24 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

25 Đất chợ

DCH

26 Đất có di tích lịch sử – văn hóa

DDT

27 Đất danh lam thắng cảnh

DDL

28 Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

29 Đất công trình công cộng khác

DCK

30 Đất cơ sở tôn giáo

TON

31 Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

32 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

33 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

34 Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

 

Khi nào được chuyển mục đích sang đất thổ cư?

Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất không phải là đất ở muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Đồng thời, khi người dân xin chuyển mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền không tự ý quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để ra quyết định.

Tóm lại, hộ gia đình, cá nhân chỉ được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở nếu có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trường hợp tự ý thực hiện sẽ bị xử lý vi phạm hành chính (phạt tiền và buộc tháo dỡ nhà ở nếu có,…).

Nguồn LVN – Bài viết tham khảo
Sao chép & chỉnh sửa NhaCungCap.vn

Main Menu