Người Dùng Sử Dụng ứng Dụng Ngân Hàng Số

Tài khoản ngân hàng thẻ tín dụng – atm – thẻ ghi nợ bỏ không có thể bị thu những phí nào?

Không chỉ thẻ, ngay cả tài khoản thanh toán, khách cũng có thể bị tính phí quản lý và duy trì từ hàng chục đến hàng trăm nghìn đồng mỗi tháng.

Sở hữu một hoặc nhiều tài khoản ngân hàng là thực trạng phổ biến với nhiều người hiện nay. Tuy nhiên, sau sự việc nhiều khách nợ phí ngân hàng tiền triệu dù tài khoản không sử dụng, một số người vỡ lẽ rằng không chỉ thẻ ngân hàng, ngay cả tài khoản thanh toán thông thường cũng mặc định các loại phí.

Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng để sử dụng các dịch vụ như chuyển khoản, rút tiền mặt, trả hóa đơn… Đây là loại tài khoản thông dụng nhất nên thường được hiểu như “tài khoản ngân hàng”.

Người Dùng Sử Dụng ứng Dụng Ngân Hàng Số

Thời gian gần đây, các nhà băng đang chạy đua trong xu thế miễn, giảm phí dịch vụ, phổ biến nhất là mở tài khoản, sử dụng ngân hàng số, chuyển khoản, rút tiền tại ATM… Tuy nhiên, khách hàng vẫn phải đóng một số phí cố định khi sở hữu tài khoản ngân hàng, thường gặp nhất là phí quản lý hoặc phí duy trì tài khoản. Điều này đồng nghĩa dù có mở thẻ ngân hàng (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng…) hay không, bạn vẫn có thể chịu phí.

Phí quản lý tài khoản là khoản tiền phải trả định kỳ nếu muốn tiếp tục sử dụng tài khoản và các dịch vụ kèm theo của ngân hàng.

Khảo sát cho thấy, phí quản lý của các ngân hàng thương mại nội địa thường rơi vào khoảng 5.000-11.000 đồng mỗi tháng. Nhiều ngân hàng triển khai chính sách miễn phí quản lý nếu khách giữ số dư bình quân trong tài khoản trên mức quy định. Một số ngân hàng hiện miễn khoản phí này vô điều kiện gồm MBB, ACB, Techcombank, Timo, SHB, OUB, Woori Bank…

Các ngân hàng nước ngoài có xu hướng thu phí quản lý tài khoản cao hơn hẳn, có thể lên đến 100.000-200.000 đồng mỗi tháng. Cùng thu 200.000 đồng mỗi tháng, nhưng khách hàng Public Bank chỉ cần giữ số dư bình quân trên 1 triệu đồng sẽ được miễn phí, còn ANZ Bank yêu cầu lên đến 50 triệu đồng – cao nhất toàn hệ thống ngân hàng hiện nay.

Phí quản lý tài khoản tại các ngân hàng thương mại

Chỉ tính trên các tài khoản thanh toán thông thường, không bao gồm các tài khoản ưu tiên, VIP, khách hàng thân thiết hay các gói tài khoản khác.

Ngân hàng
Phí quản lý tài khoản

Agribank
Tối đa 5.000 đồng/tháng

BIDV
5.000 đồng/tháng nếu số dư dưới 2 triệu đồng
3.000 đồng/tháng nếu số dư 2-10 triệu đồng- 30.000 đồng/quý nếu số dư bình quân dưới số dư tối thiểu (50.000 đồng)

Vietcombank
2.000 đồng/tháng

Vietinbank
3.000 đồng/tháng nếu không đăng ký ebanking

TPBank
8.000 đồng/tháng

MBB
Miễn phí

VPBank
10.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 2 triệu đồng

ACB
Miễn phí

Techcombank
Miễn phí

Sacombank
5.500 đồng/tháng nếu số dư bình quân tháng dưới 500.000 đồng

LPBank
5.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 50.000 đồng

Eximbank
10.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 300.000 đồng

DongABank
11.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 200.000 đồng

Timo
Miễn phí

Standard Chartered
100.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 1 triệu đồng

HSBC
200.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 3 triệu đồng

NamABank
10.000 đồng/tháng nếu số dư tối thiểu dưới 50.000 đồng cho tài khoản mở tại quầy
Miễn phí tài khoản mở tại Open Banking

HDBank
11.000 đồng/tháng

MSB
50.000 đồng/năm (phí thường niên cho các tài khoản không đóng gói combo)

BVBank
10.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 100.000 đồng

ABBank
Miễn phí

BaovietBank
Miễn phí

BacABank
Miễn phí

PVcomBank
10.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 2 triệu đồng

SeABank
Miễn phí

KienlongBank
Miễn phí

OCB
5.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 50.000 đồng

VIB
Miễn phí khi mở online
9.000 đồng/tháng nếu mở tài quậy và có số dư bình quân dưới 2 triệu đồng

NCB
5.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 100.000 đồng

SCB
Miễn phí

SaigonBank
100.000 đồng/năm khi số dư bình quân dưới 200.000 đồng

SHB
Miễn phí

VietABank
5.000 đồng/tháng

Vietbank
Miễn phí

PGbank
8.800 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 2 triệu đồng

Shinhan Bank
11.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 1 triệu đồng

UOB
Miễn phí

Hong Leong Bank
100.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 1 triệu đồng

Public Bank
100.000 đồng/6 tháng
200.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 1 triệu đồng

Woori Bank
Miễn phí

ANZ
200.000 đồng/tháng nếu số dư bình quân dưới 50 triệu đồng

CIMB
Miễn phí

Bên cạnh đó, khách hàng cần chú ý đến phí duy trì tài khoản. Sau một thời gian không phát sinh giao dịch chủ động như chuyển tiền, nhận tiền (không gồm các giao dịch trả lãi hoặc trừ phí từ ngân hàng), thường khoảng 6-12 tháng, ngân hàng sẽ thu thêm phí duy trì tài khoản. Loại phí này nhằm mục đích kích cầu, đảm bảo khách hàng thường xuyên sử dụng tài khoản. Ngoài thời gian hoạt động, một số ngân hàng còn quy định kèm thêm số dư bình quân trong tài khoản.

Vì không để ý chính sách này, không ít khách hàng tá hỏa khi tài khoản “bốc hơi” tiền triệu sau thời gian dài không giao dịch.

Phí duy trì tài khoản tại các ngân hàng thương mại

Chỉ tính trên các tài khoản thanh toán thông thường, không bao gồm các tài khoản ưu tiên, VIP, khách hàng thân thiết hay các gói tài khoản khác.

Ngân hàng
Phí duy trì tài khoản không hoạt động

SeABank
5.500 đồng/tháng với tài khoản hoạt động
22.000 đồng/tháng với tài khoản không phát sinh giao dịch 3 tháng trở lên

BVBank

ABBank
20.000 đồng/tháng với tài khoản không hoạt động liên tục 12 tháng

Agribank

BIDV

VPBank

ACB

HDBank

MBB

MSB
10.000 đồng/tháng nếu tài khoản không giao dịch trong 6 tháng và số dư bình quân dưới 3 triệu

OCB

SHB
10.000 đồng/tháng với tài khoản không hoạt động liên tục 12 tháng và số dư dưới 3 triệu đồng

TPBank
5.000 đồng/ tháng sau 6 tháng không hoạt động

Vietcombank

Timo

CIMB

Hong Leong Bank
50.000 đồng/tháng nếu tài khoản không hoạt động trên 6 tháng

ANZ
200.000 đồng/tháng nếu không giao dịch 6 tháng trở lên

Shinhan Bank
11.000 đồng/tháng

Standard Chartered
150.000 đồng/tháng nếu tài khoản không phát sinh giao dịch trong 12 tháng

Woori Bank

DongABank

KienlongBank

HSBC
100.000 đồng/tháng nếu không giao dịch 2 năm trở lên

UOB

NamABank

Vietinbank
10.000 đồng/tháng nếu tài khoản không phát sinh giao dịch 1 một năm trở lên

Eximbank

Sacombank
10.000 đồng/tháng tài khoản không hoạt động trên 6 tháng

LPBank

Techcombank
50.000 đồng/tháng nếu không hoạt động trên 6 tháng

Public Bank

SaigonBank

PVcomBank
10.000 đồng/tháng nếu tài khoản không hoạt động trên 6 tháng với số dư dưới 1 triệu đồng

PGbank
22.000 đồng/tháng với tài khoản không hoạt động trên 24 tháng

BacABank
5.000 đồng/tháng nếu tài khoản không phát sinh giao dịch trong 12 tháng

BaovietBank
10.000 đồng/tháng với tài khoản không hoạt động liên tục 6 tháng

NCB
10.000 đồng/tháng nếu tài khoản không hoạt động 6-12 tháng
15.000 đồng/tháng nếu tài khoản không hoạt động trên 12 tháng

SCB
10.000 đồng/tháng với tài khoản không hoạt động liên tục 6 tháng

VIB
10.000 đồng/tháng nếu tài khoản không giao dịch 12 tháng

VietABank
25.000 đồng/tháng với tài khoản không phát sinh giao dịch trên 12 tháng

Vietbank

Do vậy, khi không sử dụng dịch vụ của một ngân hàng nào đó, bạn nên chủ động đóng cả thẻ và tài khoản để tránh chịu các chi phí không đáng có. Nhiều người chỉ thực hiện đóng thẻ mà không đóng tài khoản, dẫn đến việc bị ngân hàng tính phí quản lý hoặc duy trì.

Hiện tại chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nào có thể giúp tra cứu mỗi người đang sở hữu bao nhiêu tài khoản và thẻ ngân hàng. Cách duy nhất chính là tự rà soát theo trí nhớ, gọi tổng đài hoặc đến phòng giao dịch các ngân hàng để tra cứu và làm thủ tục đóng.

Khi đó, bạn có thể phải trả thêm phí đóng tài khoản. Thông thường, nếu đóng tài khoản dưới 12 tháng kể từ ngày mở, ngân hàng sẽ thu phí 20.000-50.000 đồng. Một số ngân hàng, chủ yếu vốn ngoại, có thể tính phí 100.000-300.000 đồng cho thủ tục này. Với các ngân hàng miễn phí đóng tài khoản, bạn vẫn có thể phải thanh toán đủ các phí còn nợ mới được thực hiện thủ tục này.

Phí đóng tài khoản tại các ngân hàng thương mại

Chỉ tính trên các tài khoản thanh toán thông thường, không bao gồm các tài khoản ưu tiên, VIP, khách hàng thân thiết hay các gói tài khoản khác.

Ngân hàng
Phí đóng tài khoản

Agribank
20.000 đồng (dưới 12 tháng)

BIDV
50.000 đồng

Vietcombank
20.000 đồng (dưới 12 tháng)

Vietinbank
50.000 đồng

TPBank
20.000 đồng (dưới 12 tháng)
Toàn bộ số dư còn lại với tài khoản không hoạt động

MBB
Miễn phí

VPBank
50.000 đồng

ACB
20.000 đồng

Techcombank
Đóng nợ phí duy trì tài khoản

Sacombank
50.000 đồng (dưới 12 tháng)

LPBank
10.000 đồng

Eximbank
50.000 đồng (dưới 12 tháng)

DongABank
22.000 đồng

Timo
Miễn phí

Standard Chartered
100.000 đồng (dưới 12 tháng)

HSBC
300.000 đồng (dưới 12 tháng)

NamABank
100.000 đồng (dưới 12 tháng)

HDBank
50.000 đồng (dưới 6 tháng)

MSB
50.000 đồng

BVBank
20.000 đồng (dưới 6 tháng)

ABBank
50.000 đồng (dưới 12 tháng)

Ngân hàng
Phí đóng tài khoản

BaovietBank
30.000 đồng

BacABank
20.000 đồng

PVcomBank
50.000 đồng (dưới 12 tháng)

SeABank
55.000 đồng

KienlongBank
20.000 đồng (dưới 12 tháng)

OCB
20.000 đồng (dưới 12 tháng)

VIB
50.000 đồng

NCB
50.000 đồng

SCB
50.000 đồng (dưới 12-24 tháng)

SaigonBank
20.000 đồng (dưới 12 tháng)

SHB
50.000 đồng (dưới 12 tháng)
20.000 đồng (trên 12 tháng)

VietABank
50.000 đồng

Vietbank
50.000 đồng

PGbank
55.000 đồng

Shinhan Bank
110.000 đồng (dưới 12 tháng)

UOB
Miễn phí

Hong Leong Bank
300.000 đồng (dưới 12 tháng)

Public Bank
200.000 đồng

Woori Bank
Miễn phí

ANZ
500.000 đồng (dưới 12 tháng)

CIMB
Số tiền còn lại nếu tài khoản từ dưới 50.000 đồng

Tất cả chi phí trên có giá trị tính đến tháng 3/2024

Nguồn VnE – Bài viết tham khảo
Sao chép & chỉnh sửa bởi NhaCungCap.vn

Main Menu