Cách để người tiêu dùng đọc và hiểu thông tin trên nhãn dây cáp điện
Việc nắm được cách đọc thông số dây cáp điện là việc làm rất quan trọng. Vì khi nắm được thông số sẽ giúp cho người lắp đặt sẽ dễ dàng lựa chọn đúng kích cỡ dây phù hợp với công suất làm việc. Đây là kiến thức được rất nhiều người làm trong lĩnh vực điện cũng như ngoài lĩnh vực rất quan tâm. Bởi mỗi loại dây cáp sẽ có thông số kĩ thuật khác nhau, từ đó cách đọc thông số cũng khác nhau.
Trước khi để đọc được các thông số trên nhãn dây thì ta phải tìm hiểu được cấu trúc của một dây cáp điện sẽ gồm có các thành phần cơ bản nào. Hiện nay, các loại dây và cáp điện trên lưu hành trên thị trường thường có cấu trúc như sau : ruột dẫn, lớp cách điện, chất độn, lớp vải băng, lớp vỏ bọc bên trong, lớp giáp kim loại bảo vệ, lớp vỏ bọc bên ngoài. Trong đó:
- Ruột dẫn điện: được làm từ đồng hoặc nhôm.
- Lớp cách điện: PVC, XLPE, PE…
- Chất độn: sợi PP (Polypropylen).
- Băng quấn: băng không dệt.
- Lớp vỏ bọc trong: PVC hoặc PE.
- Giáp kim loại bảo vệ: DATA, DSTA, SWA…
- Lớp vỏ bọc ngoài: PCV, PE hoặc HDPE…
Thông thường nhãn trên dây cáp điện được nhà sản xuất công bố thông tin như sau: tên nhà sản xuất / kí hiệu dây/ số lõi x tiết diện dây ( số sợi/đường kính sợi)/ điện áp làm việc/ nhiệt độ làm việc của cáp/ tên tiêu chuẩn áp dụng/ năm sản xuất.
Ví dụ:
+ Dây điện trên nhãn dây ghi: ABC- VCmd 2×1,0 ( 2×32/0,20)- 0,6/1kV- AS/NZS 5000.1- 2020 thì được hiểu như sau:
- ABC: tên nhà sản xuất.
- VCmd: dây đôi mềm dẹt.
- 2×1,0: dây 2 lõi, mỗi lõi có tiết diện là 1,0mm2.
- (2×32/0,20): dây 2 lõi, mỗi lõi có 32 sợi, đường kính mỗi sợi là 0,20mm.
- 0,6/1kV: điện áp làm việc của dây.
- AS/NZS 5000.1: tiêu chuẩn áp dụng thử nghiệm của dây.
- 2020: năm sản xuất dây.
+ Dây cáp trên nhãn dây ghi: Cu/XLPE/PVC (3×25+1×16)mm2 thì được hiểu như sau:
- Cáp Cu : Nghĩa là cáp đồng .
- XLPE : Nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE.
- PVC : Cũng là một chất cách điện, nhưng nó bọc ở bên ngoài lớp XLPE.
- (3×25+1×16)mm2 : Cáp có 4 ruột trong đó 3 ruột có kích thước bằng nhau và có mặt cắt là 25mm2, 1 ruột có kích thước là 16mm2.
Hiện nay, Trung tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng TPHCM (SMEQ) là đơn vị cung cấp các dịch vụ hợp chuẩn, hợp quy theo tiêu chuẩn TCVN, BS, GB/T, JB/T, JIS C, AS/NZS,……. phù hợp với quy chuẩn QCVN 04:2009/BKHCN và sửa đổi 1:2016 QCVN 04:2009/BKHCN cho các sản phẩm điện, điện gia dụng, dây cáp điện nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra, quản lý nhà nước, đồng thời đáp ứng nhu cầu của các tổ chức cá nhân trên địa bản TPHCM và các địa phương khác với chi phí hợp lý, cạnh tranh, thời gian đáp ứng nhanh cùng với chất lượng luôn được đảm bảo tốt nhất.
Nguồn SMEQ – Bài viết tham khảo
Sao chép & chỉnh sửa bởi NhaCungCap.vn